Hoạt động của TSK

GIẢNG DẠY

Chương trình sơ cấp - cơ bản (60 tiết)

  • Chương 1 : Mở đầu (4 tiết)
    • 1.1. Một số khái niệm cơ bản
    • 1.2. Đối tượng, mục đích, các ích lợi và ý nghĩa môn học PPLST
    • 1.3. Khoa học sáng tạo và phương pháp luận sáng tạo: vài nét lịch sử từ Heuristics đến Creatology.
  • Chương 2 : Phương pháp tự nhiên giải quyết vấn đề và ra quyết định – Tổng quan các cách tiếp cận xây dựng phương pháp luận sáng tạo – TRIZ (3 tiết)
    • 2.1. Phương pháp thử và sai
    • 2.2. Các ưu và nhược điểm của phương pháp thử và sai
    • 2.3. Tổng quan các cách tiếp cận trong lĩnh vực phương pháp luận sáng tạo
    • 2.4. Phân loại các mức sáng tạo và các mức khó của bài toán
    • 2.5. Lý thuyết giải các bài toán sáng chế (TRIZ): Các ý tưởng cơ bản và các nguồn kiến thức
    • 2.6. Sơ đồ khối lý thuyết giải các bài toán sáng chế (TRIZ)
  • Chương 3 : Một số kiến thức khoa học - kỹ thuật là cơ sở của môn học (15 tiết)
    • 3.1. Từ nhu cầu đến hành động và ngược lại
    • 3.2. Mô hình biến đổi thông tin thành tri thức của quá trình suy nghĩ giải quyết vấn đề và ra quyết định
    • 3.3. Các yếu tố và quá trình tâm lý trong tư duy sáng tạo
    • 3.4. Tính ì tâm lý
    • 3.5. Phép biện chứng và tư duy biện chứng
    • 3.6. Các loại mâu thuẫn trong giải quyết vấn đề và ra quyết định
    • 3.7. Hệ thống và tư duy hệ thống
    • 3.8. Tính ì hệ thống
    • 3.9. Về hai khái niệm: phát minh và sáng chế
    • 3.10. Vai trò và các ích lợi của thông tin patent trong việc xây dựng phương pháp luận sáng tạo
  • Chương 4 : Các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo cơ bản (16 tiết)
    • 4.1. Những điều cần lưu ý về hệ thống các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo cơ bản
    • 4.2. Văn bản phát biểu hệ thống các nguyên tắc sáng tạo cơ bản
    • 4.3. Chương trình phát hiện các thủ thuật (nguyên tắc) và làm tái hiện quá trình suy nghĩ để có được đối tượng sáng tạo cho trước
    • 4.4. Bảng các nguyên tắc dùng để giải quyết các mâu thuẫn kỹ thuật
    • 4.5. Hệ thống các biến đổi mẫu dùng để giải quyết các mâu thuẫn vật lý
    • 4.6. Chương trình rút gọn quá trình suy nghĩ giải quyết vấn đề và ra quyết định
    • 4.7. Từ các nguyên tắc sáng tạo đến các phương pháp sáng tạo
  • Chương 5 : Các phương pháp tích cực hóa tư duy (10 tiết)
    • 5.1. Phương pháp đối tượng tiêu điểm (Method of Focal Objects)
    • 5.2. Phương pháp phân tích hình thái (Morphological Analysis)
    • 5.3. Phương pháp các câu hỏi kiểm tra (Method of Control Questions or Check-listing Method)
    • 5.4. Phương pháp não công (Brainstorming Method)
    • 5.5. Synectics - Phương pháp sử dụng các phép tương tự
  • Chương 6 : Các quy luật phát triển hệ thống (10 tiết)
    • 6.1. Các quy luật phát triển hệ thống
    • 6.2. Cuộc đời của hệ thống
    • 6.3. Sơ đồ về các khả năng phát triển hệ thống
    • 6.4. Các nguyên tắc sáng tạo, các phương pháp: sự thể hiện cụ thể các quy luật phát triển hệ thống
  • Chương 7 : Sơ kết chương trình sơ cấp PPLST (2 tiết)
    • 7.1. Các nguyên nhân thành công về kinh tế ở thế kỷ 19 và 20
    • 7.2. Nguyên nhân thành công về kinh tế ở thế kỷ 21
    • 7.3. Các thách thức
    • 7.4. Các hệ quả của các thách thức
    • 7.5. Các yêu cầu đặt ra và các việc cần làm để đối phó với các thách thức
    • 7.6. Các kỹ năng mới của tương lai

(Mỗi phần đều có thực hành giải các bài tập rèn luyện tư duy sáng tạo, giúp hình thành các kỹ năng cần thiết cho mỗi học viên)

Chương trình trung cấp - nâng cao (60 tiết)

  • Lời nói đầu
  • Chương 8: Vepol và Phân tích Vepol (Substance-Field Model and Substance-Field Analysis) (8 tiết)
    • 8.1. Bài toán thay đổi hệ và bài toán phát hiện, đo hệ
    • 8.2. Các khái niệm: sản phẩm, công cụ, trường
    • 8.3. Vepol và Phân tích Vepol
    • 8.4. Một số ký hiệu dùng trong Phân tích Vepol
    • 8.5. Các bài toán có thể nảy sinh nhìn dưới quan điểm Vepol
    • 8.6. Một số điểm lưu ý về Vepol và Phân tích Vepol
  • Chương 9: Hệ thống các chuẩn (The System of Standard Solutions) (16 tiết)
    • 9.1. Các chuẩn loại 1: Dựng và phá các hệ Vepol
    • 9.2. Các chuẩn loại 2: Sự phát triển của các hệ Vepol
    • 9.3. Các chuẩn loại 3: Chuyển sang hệ trên và sang mức vi mô
    • 9.4. Các chuẩn loại 4: Các chuẩn dùng để phát hiện, đo hệ thống
    • 9.5. Các chuẩn loại 5: Các chuẩn dùng để sử dụng các chuẩn
    • 9.6. Chương trình giải bài toán bằng cách sử dụng các chuẩn và luyện tập
    • 9.7. Sơ đồ về sự phát triển của hệ thống các chuẩn
  • Chương 10: Phương pháp Mô hình hóa Bài toán bằng Những người tý hon – MBN (Problem Modelling with Smart Little People – PMSLP) (8 tiết)
    • 10.1. Phép tương tự cá nhân: các ưu và nhược điểm
    • 10.2. Những người tý hon: các ích lợi và các điểm cần lưu ý
    • 10.3. Chương trình giải bài toán bằng cách sử dụng phương pháp MBN và luyện tập
  • Chương 11: Algôrit giải các bài toán sáng chế-85 (The Algorithm of Inventive Problem Solving-85) (ARIZ-85) (26 tiết)
    • 11.1. Khái niệm Algôrit (Algorithm)
    • 11.2. Sơ đồ khối ARIZ-85
    • 11.3. Văn bản ARIZ-85 và những điều cần lưu ý
    • 11.4. Sử dụng ARIZ-85 giải bài toán và luyện tập
  • Chương 12: Tổng kết và dự báo (2 tiết)

Chương trình luôn được chú ý đổi mới để tạo điều kiện cho người học tiếp cận với các phương pháp, lý thuyết hiện đại nhất đang phát triển trong lĩnh vực Phương pháp luận sáng tạo và đổi mới (PPLSTVĐM) trên thế giới.

NGHIÊN CỨU

Hoạt động nghiên cứu của TSK tập trung vào:

  • Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến giảng dạy và đào tạo trong lĩnh vực Phương pháp luận sáng tạo và đổi mới (PPLSTVĐM).
  • Nghiên cứu Phương pháp luận sáng tạo và đổi mới (PPLSTVĐM) như một bộ môn khoa học nhằm có những đóng góp phát triển khoa học này cùng với thế giới.
  • Nghiên cứu phục vụ việc áp dụng Phương pháp luận sáng tạo và đổi mới (PPLSTVĐM) vào thực tế.

Các công trình nghiên cứu và hoạt động của TSK đã được báo cáo, đăng và giới thiệu tại nhiều hội nghị khoa học, tạp chí quốc tế ở Anh, Mỹ, Hà Lan, Malaysia, Singapore, Thái Lan... bấm vào đây